Tài liệu gồm 11 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
A. Bài tập trắc nghiệm.
B. Bài tập tự luận
Dạng 1: Tìm số tự nhiên liền trước, liền sau. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước.
Trên trục số nằm ngang, chiều mũi tên đi từ trái sang phải, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ, điểm bên phải biểu diễn số lớn.
Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, để tìm số tự nhiên liền sau của số tự nhiên a ta tính a 1; tìm số tự nhiên liền trước của số tự nhiên a a 0 ta tính a 1.
Số 0 không có số tự nhiên liền trước. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng: a a 1 a 2 hoặc a 1 a a 1.
Dạng 2: Viết tập hợp các số tự nhiên; biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
+ Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá yêu cầu của đề bài và biểu diễn tập hợp trên tia số.
+ Hai cách biểu diễn tập hợp là liệt kê phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
+ Số các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b là b a 1.
+ Số các số lẻ (chẵn) tự nhiên liên tiếp từ a đến b là 2 1 b a.
Dạng 3: So sánh hai số tự nhiên.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Ta viết a b hoặc b a. Ta còn nói điểm a nằm trước điểm b hoặc điểm b nằm sau điểm a. Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn: 2 5 …) số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 11).
+ Sử dụng tính chất bắc cầu: a b và b c thì a c.
+ Trong hai số tự nhiên:
Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Chẳng hạn: 100 99.
Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn: 99 100.
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Ví dụ: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể:
+ Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968.
+ Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698.
Dạng 4: Toán thực tế.
+ Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các bài tập thực tế: a b và b c thì a c.
+ Dựa vào tập hợp số tự nhiên và thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên để suy luận.
File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG